- Số bản đồ rủi ro thiên tai được xây dựng và in ấn
- Số lượng tài liệu/ấn phẩm/áp phích,... về QLRRTT và TƯBĐKH được in ấn và phân phát cho cộng đồng
- Số người được tập huấn về QLRRTTDVCĐ, BĐKH, kỹ năng cứu hộ/cứu nạn và các nội dung khác có liên quan
- Số khóa tập huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng về QLRRTTDVCĐ và thích ứng với BĐKH, có lồng ghép người khuyết tật và bao trùm giới.
- Số cuộc đánh giá rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng cấp tỉnh, huyện, xã được thực hiện
- Số NKT/người nhà của NKT được đào tạo liên quan đến QLRRTTDVCĐ - Thích ứng với BĐKH
- Số NKT/người nhà của NKT được đào tạo về kiến thức, kỹ năng phát triển kinh tế hộ gia đình (chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh cá thể, nghề thủ công,...)
- Số người được nâng cao nhận thức về phòng chống rủi ro thiên tai thông qua các cuộc diễn tập/hội thi/chiến dịch được thực hiện
- Số cuộc diễn tập về phòng ngừa và ứng phó với thiên tai, bao gồm công tác cứu hộ cứu nạn khi có thiên tai được thực hiện
- Số hộ gia đình có NKT được hỗ trợ phát triển các mô hình sinh kế tạo thu nhập
- Số hộ gia đình dễ bị tổn thưởng được hỗ trợ mô hình sinh kế thích ứng
- Số khóa tập huấn về kỹ năng sản xuất/kinh doanh, chăn nuôi thú y và các nội dung phát triển kinh tế được tổ chức
- Số người thuộc hộ gia đình dễ bị tổn thương được tham gia tập huấn về các kỹ năng phát triển kinh tế (chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh cá thế, nghề thủ công,...)
- Chiều dài (m) địa hình (bờ sông, sườn núi, con đê,...) được nâng cấp/xây dựng công trình/giải pháp phòng, chống thiên tai như xói, sạt lở, xâm mặn,....
- Số sáng kiến cộng đồng giảm thiểu RRTT được hỗ trợ
- Số hệ thống loa truyền thanh cấp xã được lắp đặt
- Số trang thiết thị thuộc hệ thống cảnh báo sớm được cung cấp cho đối tác (thuyền, bè, máy phát điện, biển báo, phao cứu sinh. v.v)
- Chiều dài (m) kênh mương nội đồng được hỗ trợ xây dựng/nâng cấp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
- Số nhà cộng đồng đa năng được xây dựng