1.1.4 - Số người, bao gồm NKT được đào tạo về QLRRTTDVCĐ và cứu trợ, cứu hộ, nước sạch và vệ sinh môi trường
1.1.3 - Số nhà ở chống chịu thiên tai được hỗ trợ xây dựng/sửa chữa
1.1.3 - Số lượng nhà vệ sinh phù hợp với điều kiện của NKT được hỗ trợ xây dựng
1.1.3 - Số công trình nước sạch được xây dựng
1.1.3 - Số tiền hỗ trợ cho các hộ gia đình cải thiện điều kiện sống (xây/sửa nhà, nhà vệ sinh, nước sạch ......)
2.1.2 - Số NKT/ Số hộ gia đình có NKT được hỗ trợ Hệ thống tưới tự động để phát triển trồng trọt.
2.2.2 - Số tiền vốn hạt giống hỗ trợ cho NKT/gia đình có NKT thực hiện mô hình sinh kế.
2.2.2 - Số NKT/hộ gia đình có NKT được hỗ trợ phát triển các mô hình sinh kế tạo thu nhập
3.2.1 - Số trang thiết thị thuộc hệ thống cảnh báo sớm được cung cấp cho đối tác (thuyền, bè, máy phát điện, biển báo, phao cứu sinh. v.v)
3.3.1 - Số người được nâng cao nhận thức về phòng chống rủi ro thiên tai thông qua các cuộc diễn tập/hội thi/chiến dịch được thực hiện
3.3.1 - Số cuộc diễn tập về phòng ngừa và ứng phó với thiên tai, bao gồm công tác cứu hộ cứu nạn khi có thiên tai được thực hiện
- Số lần xuất hiện hình ảnh và nhận diện của AEPD trên các phương tiện truyền thông trong nước và quốc tế
3.1.1 - Số bản đồ rủi ro thiên tai được xây dựng và in ấn
3.1.1 - Số người (thành viên Ban chỉ huy phòng chống thiên tai tìm kiếm cứu nạn cấp thôn xã, thành viên đội xung kích và các đối tượng khác có liên quan) được tập huấn về QLRRTTDVCĐ, BĐKH, kỹ năng cứu hộ/cứu nạn và các nội dung khác có liên quan
3.1.1 - Số khóa tập huấn về các nội dung liên quan đến QLRRTTDVCĐ và thích ứng với BĐKH cho Ban chỉ huy PCTT&TKCN, Đội xung kích và NKT/người nhà của NKT, và những đối tượng khác có liên quan
4.1 - Các công cụ quản trị tổ chức và chương trình ngày càng được hoàn thiện và nâng cấp
4.2 - Số cán bộ của AEPD được đào tạo các kiến thức và kỹ năng cần thiết để quản lý các chương trình và phát triển tổ chức.